Mở đầu

Có khá nhiều bài trên mạng giới thiệu về thuê nhà ở Nhật nhưng hầu hết chỉ giới thiệu các loại phí và các điều cần lưu ý khi thuê nhà chứ ít nói tới việc thực hành tìm nhà như thế nào.

Bài này mình xin trình bày cách tìm và thuê nhà bằng kinh nghiệm cá nhân và tham khảo từ các anh đi trước.

Cách sử dụng google map để xem địa thế nhà ở :))) :

Nếu khéo léo sử dụng google map, bạn hoàn toàn có thể xem được cảnh quan xung quanh nhà của mình như siêu thị, đường phố, công viên,.... Tất nhiên nó sẽ không thể so với việc bạn đến nơi xem tận mắt nhưng thay vào đó bạn không phải bỏ quá nhiều thời gian và công sức để đi xem hết khu vực xung quanh của từng căn nhà. Khi soi trên google map bạn nên chọn chế độ satelite để xem được cảnh thực tế, bạn có thể di chuyển ngay trên các con đường xung quanh ngôi nhà đó để xem, điều này giúp bạn loại bỏ được nhiều nhà không ưng ý và tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức khi đi xem nhà.

                 tìm nhà qua google map

1. Xác định tiêu chuẩn thuê nhà.

Điều đầu tiên bạn cần đặt ra là tiêu chuẩn nhà ở của mình, bao gồm 1 số thứ quan trọng dưới đây:

  • Giá tiền: VD trong khoảng 4man ~ 6man
  • Loại nhà: VD 1DK, 1LDK, 2LDK,...
  • Cách ga mấy phút đi bộ: Khi xem thông tin nhà thường có thông tin là cách ga mấy phút đi bộ nhưng số phút đó sẽ không chính xác vì tốc độ đi và sải bước chân của từng người là khác nhau. 1 phút đi bộ sẽ tương đương với 80m, cứ thế mà nhân lên. Ví dụ nói là nhà cách ga 8 phút đi bộ nghĩa là nhà cách ga 8x80=640m. Thông thường bạn cứ nhân số phút đó cho 1.5 (bao gồm cả thời gian đi từ ga tới điểm đón tàu).
  • Đi tới công ty làm việc mất bao nhiêu phút: cái này quan trọng cho những ai đang là nhân viên chính thức của công ty.
  • Nhà có gần siêu thị hay kombini không: bạn có thể soi trên google map để xem nhà có gần siêu thị không, siêu thị có thể ở gần ga. Bạn nên xem cả hình ảnh và những đánh giá về siêu thị đó trên google map để biết siêu thị đó lớn hay nhỏ, giá có đắt không và có nhiều mặt hàng không.
  • Nhà có gần công viên hay sông,...: nếu bạn muốn tìm một chỗ ở gần với nơi có thể tập thể dục như chạy bộ, hay dẫn vợ con đi dạo, thì bạn cũng có thể xem nó có gần công viên, đường chạy bộ hay đường sông không? (cái này cũng có thể soi được trên google map)
  • Nhà có gần bệnh viện, trường học: Nếu bạn có con nhỏ thì cái này cũng nên chú trọng.

 

2. Tìm nhà.

Sau khi xác định được tiêu chuẩn tìm nhà rồi, bạn vào một số trang tìm nhà online để tìm như: https://www.homes.co.jp/chintai/https://suumo.jp/ . Mình vẫn thích trang https://www.homes.co.jp/chintai/ hơn vì dễ sử dụng và nhiều lựa chọn.

Khi vào trang đó, sẽ có 7 lựa chọn để tìm nhà:

                  các lựa chọn tìm nhà

  • Tìm theo tuyến tàu/tên ga
  • Tìm theo khu vực quận huyện
  • Tìm theo thời gian đi làm và số lần chuyển tàu tối đa: nếu bạn muốn tìm nhà để đi làm trong khoảng thời gian tối đa bao lâu và tối đa bao nhiêu lần chuyển tàu thì nên chọn lựa chọn này.
  • Tìm theo bản đồ: các căn nhà sẽ xuất hiện trên bản đồ cho bạn cái nhìn tổng quan khu vực để chọn
  • Tìm theo tuyến tàu: tuyến tàu sẽ xuất hiện trên bản đồ cho bạn chọn nhà quanh tuyến tàu đó.
  • Tìm theo thời gian đi làm bằng ô tô
  • Tìm theo các công ty bất động sản: Hầu hết các công ty bất động sản giới thiệu nhà cho bạn sẽ lấy phí giới thiệu là một tháng tiền nhà (tất nhiên là trong trường hợp bạn ký hợp đồng nhà, còn xem nhưng không ưng thì cũng chẳng sao), nhưng có một số công ty bất động sản chỉ lấy nửa tháng tiền nhà (VD エーブル hay アパマン). Bạn có thể chọn các công ty này để đỡ nửa tháng tiền nhà.

Khi thuê nhà ở Nhật, bạn phải thông qua các công ty bất động sản, các căn nhà cho thuê đều được chủ nhà giao cho các công ty BĐS tìm người thuê, người của công ty BĐS khi giới thiệu được nhà cho ai đó, họ thường sẽ lấy tiền giới thiệu bằng 0,5~1 tháng tiền nhà. Khi bạn đăng ký một căn nhà nào đó trên này để đến xem, lập tức sẽ có người của công ty bất động sản gọi điện tới để hẹn gặp bạn. Trong quá trình tìm và thuê nhà, bạn chỉ làm việc với người giới thiệu của công ty bất động sản chứ không làm việc với chủ nhà.

Cũng có một số trang chủ nhà sẽ trực tiếp trao đổi về nhà ở với bạn luôn và bạn không cần mất phí giới thiệu như trang https://uchicomi.com/.

 

3. Một số lời khuyên khi tìm nhà

  • Giá nhà ở các ga thường sẽ không chênh lệch nhau nhiều, nên nếu bạn muốn tìm được căn nhà rẻ mà rộng rãi, gần ga thì nên chọn những ga có giá nhà trung bình thấp. Thông tin về giá nhà trung bình ở các ga hầu như trang thuê nhà nào cũng có, bạn có thể xem ở https://www.homes.co.jp/chintai/price/.
  • Muốn biết xem ga đó có tốt không bạn có thể đọc những đánh giá của dân cư ở đó trên trang https://house.goo.ne.jp/chiiki/town/.
  • Xem các khu vực quanh nhà bằng google map như mình đã nói ở phần mở đầu: xem thông tin siêu thị, đường xá, công viên,...
  • Bạn không nên tìm nhà có shikikin = 0 mà nên tìm nhà có reikin = 0 (tìm nhà có phí giới thiệu = 0 nữa thì tốt): bạn nên biết tiền shikikin chính là tiền bảo dưỡng, sửa chữa nhà khi bạn không thuê nữa, đây là loại tiền mà chủ nhà (chứ không phải công ty BĐS) nhận để bảo trì nhà, hiện nay có nhiều nhà có shikikin = 0 là bởi vì các công ty BĐS muốn bỏ bớt các loại phí không cần thiết để có thể tìm được thuê nhà dễ hơn. Nhưng chủ nhà vẫn phải sửa chữa nhà khi bạn không ở nữa nên chủ nhà không được lợi gì khi làm thế, cho nên thường những căn nhà có shikikin = 0 sẽ có thêm một loại phí nữa bạn phải trả (có ghi rõ trong hợp đồng) là phí cleaning (クリーニング代) (cái này trả khi thuê hay khi trả nhà là tùy vào hợp đồng), phí này thậm chí còn đắt hơn một tháng tiền nhà nên tốt nhất bạn nên tìm nhà có shikikin mà thuê.
  • Khi xem thông tin nhà bạn có thể thấy thông tin về phòng nào đó rộng bao nhiêu chiếu tatami, bạn nên chọn nhà có phòng ngủ rộng từ 6 chiếu tatami trở lên, phòng chỉ rộng 4,5 chiếu tatami rất nhỏ (tất nhiên chỉ cần chỗ để ngủ thì không sao).

                 phòng 4,5 chiếu

  • Bạn nên ưu tiên nhà dùng 

              ga thành phố và ga propal

  • Bạn có thể tìm nhà có フリーレント (free rental), nghĩa là bạn sẽ không phải mất tiền nhà tháng đầu tiên (có nhà còn không phải mất 2 tháng đầu).

 

4. Các lựa chọn bộ lọc khi tìm nhà

Phần này mình sẽ giải thích hầu hết các bộ lọc khi tìm nhà.

          bộ lọc khi tìm nhà ở nhật

  • 家賃: tiền nhà
  • 間取り: loại nhà (1DK, 1LDK, …)
  • 専有面積: diện tích
  • 建物種別: loại nhà (apart, mantion, terrace house, …)
  • 築年数: số năm xây tính đến hiện tại
  • 駅・バス停からの時間: thời gian tới ga/trạm xe bus
  • 画像の有無: tìm nhà có ảnh không?
  • 間取図付: có sơ đồ 間取り không?
  • 外観: có ảnh chụp khu vực quanh nhà không?
  • 内観: có ảnh chụp trong nhà không?
  • 360°パノラマ写真あり: có ảnh panorama 360 độ không?
  • 情報公開日: ngày công khai thông tin nhà
  • 契約方式: hình thức hợp đồng
  • 人気のこだわり条件: các điều kiện khác mong muốn
  • バス・トイレ別: phòng tắm phân biệt với nhà vệ sinh, nếu bạn ở một mình thì không sao, còn ở nhiều người thì nên để phòng tắm riêng biệt với nhà vệ sinh.
  • 室内洗濯機置場: có chỗ để máy giặt trong nhà
  • 駐車場付: có chỗ gửi xe
  • エアコン: có điều hòa
  • ベランダ・バルコニー: có ban công, cái này cần thiết để phơi quần áo nếu ở từ tầng 2 trở lên
  • ルーフバルコニー付: ban công có mái che
  • 専用庭: có vườn
  • 都市ガス: dùng hệ thống ga của thành phố
  • プロパンガス: dùng ga propan, loại ga này đắt hơn ga trên, có nơi còn đắt hơn gần 2 lần
  • バリアフリー: có tay vịn ở cầu thang cho người tàn tật
  • ガスコンロ対応: có bếp ga
  • オートロック: có cửa khóa tự động
  • フローリング・クッションフロア: sàn nhà bằng gỗ/có mền lót
  • クローゼット: tủ để quần áo
  • シャワー付独立洗面台: vòi tắm hoa sen và chỗ rửa mặt dùng riêng vòi nước. Nếu là dùng chung vòi nước thì lúc bạn tắm, người khác rửa mặt sẽ thấy nước nhỏ hơn (nhưng cũng không đáng kể). Nếu chọn riêng vòi nước thì thường tiền nhà sẽ đắt hơn chút.
  • 独立洗面台: chỗ rửa mặt có phân biệt với nhà tắm không? Nếu bạn ở một mình thì không sao, còn ở nhiều người thì nên để riêng biệt.
  • 追い焚き機能: chức năng tự động làm nóng nước, nghĩa là khi bạn tắm dở mà hết nước nóng thì ga sẽ tự đun nước nóng tiếp cho bạn.
  • 位置: vị trí phòng
  • 1階の物件: tầng 1, phòng tầng 1 sẽ rẻ hơn ở tầng trên
  • 2階以上: tầng 2 trở lên
  • 最上階: tầng thượng, giá sẽ cao hơn
  • 角部屋: phòng ở đầu/cuối hành lang, có thể lấy được nhiều ánh sáng hơn và chịu ít tiếng ồn hơn nên sẽ đắt hơn.
  • 南向き: phòng hướng nam, phòng hướng nam thường sẽ giá cao hơn
  • 室内設備: trang thiết bị trong phòng
  • ロフト: có gác xép
  • シューズボックス: có tủ/hộp đề giày dép

           chỗ để giày dép

  • ウォークインクローゼット(walk‐in closet): chỗ để treo quần áo (hình ảnh)

            chỗ treo quần áo

  • 浴室乾燥機: quạt làm khô trong nhà tắm
  • 温水洗浄便座: bồn cầu tiện lợi (bồn cầu ấm đít ấy :)))
  • システムキッチン(system kitchen): là khu vực bếp có đầy đủ bếp ga, chỗ rửa đồ ăn, chỗ chế biến đồ ăn,…
  • カウンターキッチン: khu vực bếp cò bàn kiển counter (quầy)
  • IH調理器: có bếp từ
  • コンロ2口以上: bếp ga(hoặc bếp từ) có từ 2 chỗ nấu trở lên
  • 放送・通信: các loại sóng
  • CATV(Cable television): có đường truyền có thể lắp mạng hay không (ngoài internet ra, đường truyền này có thể dùng để kết nối xem các loại TV, kết nối điện thoại,…), sẽ cần thiết khi ai đó muốn kéo mạng dùng.
  • BSアンテナ: vệ tinh phát thanh (truyền hình kỹ thuật số mặt đất)
  • CSアンテナ: vệ tinh truyền thông (vệ tinh thông tin), là loại cao hơn.
  • インターネット接続: có kết nối internet không?
  • モニタ付インターホン: có camera từ trong phòng nhìn ra cửa
  • 宅配ボックス: có hộp để thư ở trước cửa
  • 敷地内ゴミ置き場: có chỗ chứa rác cho tòa nhà
  • オール電化: năng lượng trong nhà toàn bộ đều dùng điện (như bếp điện, nước nóng,…), ngược lại với nó là ウィズガス là dùng ga.
  • 即入居可: có thể vào ở ngay không? Vào ở ngay ở đây là sau khi chủ đã dọn dẹp phòng xong và ký hợp đồng xong.
  • ピアノ相談可: có thể chơi piano không?
  • 楽器相談可: có thể chơi nhạc cụ không?
  • 事務所可: thuê làm văn phòng
  • 女性限定: chỉ cho nữ thuê
  • シニア相談可/高齢者歓迎: có thể cho người già ở
  • LGBTフレンドリー: LGBT là viết tắt của 4 từ Lesbian, Gay, Bisexual, Transgender, tức là có thể cho 4 loại người đó ở.
  • カスタマイズ可: có thể trang trí phòng theo ý mình
  • DIY: có thể hoạt động, làm việc theo sở thích của mình (Do It Yourself)
  • 床下収納: có ngăn hầm dưới nền nhà

              ngăn hầm dưới nền nhà ở nhật

  • トランクルーム: có nhà kho
  • タワーマンション: phòng ở tòa nhà cao, sẽ đắt
  • リフォーム済み: phòng đã tu sửa xong
  • 保証人代行可: có thể thuê công ty làm người bảo hộ, một số nhà ở không cho phép công ty bảo hộ mà phải có người nhật bảo hộ.
  • フリーレント: có thể dc trừ 1 tháng (có nơi 2 tháng) tiền nhà đầu tiên.
  • 2人入居可(ルームシェア含む): có thể ở 2 người (bao gồm cả nhà chỉ có 1 phòng)
  • 鉄筋系: nhà xây bằng cốt thép bê tông, cách âm tốt nhất
  • 鉄骨系: nhà xây bằng cốt thép, cách âm tốt
  • 木造: nhà xây bằng gỗ, cách âm không bằng 2 loại trên
  • メゾネット: nhà có cầu thang trong (có 2 tầng trở lên, khác với gác xép)
  • 家具家電付き: có đồ đạc và bóng đèn sẵn trong nhà
  • 床暖房: có hệ thống sưởi ấm dưới nền nhà
  • 灯油暖房: máy sưởi bằng dầu đèn
  • ガス暖房: máy sưởi bằng ga