Xem thêm DNS là gì tại bài viết https://blog.daovanhung.com/post/may-tinh-chung-ta-tim-dia-chi-ip-cua-website-nhu-the-nao

DNS gồm một số loại record quan trọng sau đây:

1. A Record

A Record viết tắt của Address Record là một bản ghi chứa thông tin IP của domain:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com A 192.111.222.333 14440

Khi sử dụng IPv6 thì người ta sử dụng AAAA Record thay vì A Record.

 

2. CName Record

CName Record viết tắt của Canonical Name Record là bản ghi để điều hướng một domain tới một domain khác, vì thế nó có value luôn là tên một domain chứ không phải IP:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com A 192.111.222.333 14440
blog.daovanhung.com CName daovanhung.com 14440

 

3. MX Record

Là bản ghi chỉ tới địa chỉ của Mail Server, nó có value luôn là tên domain chứ không phải IP:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com MX mailhost1.daovanhung.com 14440



4. TXT Record

Là bản ghi chứa thông tin mà con người có thể đọc hiểu được về một domain, có thể có nhiều TXT Record cho một domain:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com TXT This is an awesome domain! Definitely not spammy. 14440
daovanhung.com TXT I am handsome!!! 14440

 

5. NS Record

Là bản ghi chỉ tới IP của Authoriative Name Server, có thể có nhiều NS Record nhưng NS Record không thể chỉ đến CName Record:

Tên domain Loại record value TTL
daovanhung.com NS ns1.daovanhungserver.com 14440
daovanhung.com NS ns2.daovanhungserver.com 14440

 

6. SOA Record

SOA Record viết tắt của Start Of Authority Record là bản ghi chứa thông tin quan trọng về domain hoặc zone như là email của bên quản lý, TTL, Expire,...

Ví dụ về SOA Record:

name daovanhung.com
record type SOA
MNAME ns.primaryserver.com
RNAME admin.daovanhung.com
SERIAL 1111111111
REFRESH 86400
RETRY 7200
EXPIRE 4000000
TTL 11200
  • name: tên domain
  • MNAME: Tên của nameserver chính, các server phụ sẽ copy và cập nhật liên tục các bản ghi của mình từ server chính.
  • RNAME: Email của bên quản lý, admin.daovanhung.com nghĩa là [email protected].
  • SERIAL: Mỗi zone sẽ có một số serial riêng biệt.
  • REFRESH: Là thời gian (bằng giây) mà các server phụ sẽ không phải hỏi server chính để cập nhật các thông tin cho mình mỗi khi server chính cập nhật SOA Record.
  • RETRY: Là thời gian mà các server request lại tới server chính mỗi khi server chính không phản hồi.
  • EXPIRE: Là thời gian timeout khi server chính không phản hồi lại cho các server phụ.

 

7. SRV Record

Là bản ghi chứa thông tin về host và port của các dịch vụ như là VoIP, instant messaging,... 

service XMPP
proto TCP
name daovanhung.com
TTL 86400
class IN
type SRV
priority 10
weight 5
port 5223
target server.daovanhung.com

 

8. PTR Record

Viết tắt của Pointer Record là bản ghi ngược lại hoàn toàn với A Record, bản ghi này map từ IP sang tên domain.

 

 

Link tham khảo:

https://www.cloudflare.com/learning/dns/dns-records/